Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng; người sử dụng đất có nghĩa vụ phải sử dụng đúng mục đích theo quyết định công nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất.
Điều 125, 126 Luật Đất đai năm 2013 quy định thời hạn sử dụng đất gồm: Đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.
Như vậy, khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua đất) người mua cần xem kỹ mục đích sử dụng đất vì:
– Người sử dụng đất phải sử dụng đất theo đúng mục đích;
– Mỗi loại đất có thời hạn sử dụng khác nhau;
– Giá trị chuyển nhượng và nghĩa vụ tài chính như thuế, tiền sử dụng đất trong quá trình sử dụng là khác nhau.
Theo khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin về mục đích sử dụng của thửa đất được thể hiện tại trang thứ 02 của Giấy chứng nhận (sau đây gọi tắt là Sổ đỏ) đối với tất cả các trường hợp được cấp Sổ đỏ như sau:
TT | Nhóm đất | Mục đích sử dụng đất |
1 |
– Nhóm đất nông nghiệp. |
– Đất chuyên trồng lúa nước. |
2 | – Đất trồng lúa nước còn lại. | |
3 | – Đất trồng lúa nương. | |
4 | – Đất trồng cây hàng năm khác. | |
5 | – Đất trồng cây lâu năm. | |
6 | – Đất rừng sản xuất. | |
7 | – Đất rừng phòng hộ. | |
8 | – Đất rừng đặc dụng. | |
9 | – Đất nuôi trồng thủy sản. | |
10 | – Đất làm muối. | |
11 | – Đất nông nghiệp khác. | |
12 |
– Nhóm đất phi nông nghiệp. |
– Đất ở tại nông thôn. |
13 | – Đất ở tại đô thị. | |
14 | – Đất xây dựng trụ sở cơ quan. | |
15 | – Đất quốc phòng. | |
16 | – Đất an ninh. | |
17 | – Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp. | |
18 | – Đất xây dựng cơ sở văn hóa. | |
19 | – Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội. | |
20 | – Đất xây dựng cơ sở y tế. | |
21 | – Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo. | |
22 | – Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao. | |
23 | – Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ. | |
24 | – Đất xây dựng cơ sở ngoại giao. | |
25 | – Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác. | |
26 | – Đất khu công nghiệp. | |
27 | – Đất cụm công nghiệp. | |
28 | – Đất khu chế xuất. | |
29 | – Đất thương mại, dịch vụ. | |
30 | – Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. | |
31 | – Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản. | |
32 | – Đất giao thông. | |
33 | – Đất thủy lợi. | |
34 | – Đất có di tích lịch sử – văn hóa. | |
35 | – Đất có danh lam thắng cảnh. | |
36 | – Đất sinh hoạt cộng đồng. | |
37 | – Đất khu vui chơi, giải trí công cộng. | |
38 | – Đất công trình năng lượng. | |
39 | – Đất công trình bưu chính, viễn thông. | |
40 | – Đất chợ. | |
41 | – Đất bãi thải, xử lý chất thải. | |
42 | – Đất công trình công cộng khác. | |
43 | – Đất cơ sở tôn giáo. | |
44 | – Đất cơ sở tín ngưỡng. | |
45 | – Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa hoặc Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng hoặc Đất làm nhà hỏa táng hoặc Đất làm nhà tang lễ. | |
46 | – Đất có mặt nước chuyên dùng. | |
47 | – Đất phi nông nghiệp khác. |
– Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì ghi đầy đủ các mục đích; trường hợp xác định được mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “(là chính)“.
– Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Sổ đỏ cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích “thửa đất còn sử dụng vào mục đích… (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác” vào điểm Ghi chú của Sổ đỏ.
– Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.
Mục đích sử dụng đất rất đa dạng nên khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải xem kỹ thông tin về mục đích sử dụng đất tại trang 02 của Sổ đỏ để tránh mua nhầm loại đất.
Theo nhansutuan123.com